SỬ DỤNG ISO - NEO ...
iso : 1 metyl đính vào C thứ 2
neo : 2 metyl đính vào C thứ 2
sec : R nối với nhánh qua C bậc 2
tert : R nối với nhánh qua C bậc 3
- "iso" và "neo" dùng cho tên của 1 số ankan theo danh pháp thường:
- Phân tử có một nhánh -CH3 đính ở cacbon thứ hai thêm tiếp đầu ngữ "iso" trước tên ankan:
VD: CH3-CH(CH3)-CH2-CH3 là: "isopentan"
- Phân tử có hai nhánh -CH3 đính ở cacbon thứ hai thêm tiếp đầu ngữ "neo" trước tên ankan:
VD: CH3-(CH3)C(CH3)-CH2-CH3 là : "neohexan"
*** "iso", "neo" "sec" và "tert" dùng cho tên gọi của các gốc hiđrocacbon no:
- Gốc có một nhánh -CH3 ở cacbon thứ hai thêm tiếp đầu ngữ "iso" trước tên gốc:
VD: CH3-CH(CH3)- là gốc "isopropyl" hoặc CH3-CH(CH3)-CH2- là gốc "isobutyl"
- Gốc có một nhánh -CH3 ở cacbon thứ ba thêm tiếp đầu ngữ "sec" trước tên gốc:
VD: CH3-CH2-CH(CH3)- là gốc "secbutyl"
- Gốc có hai nhánh -CH3 ở cacbon thứ ba thêm tiếp
đầu ngữ "tert" trước tên gốc:
VD: CH3-(CH3)C(CH3)- là gốc "tertbutyl"
Danh pháp các hợp chất hữu cơ:
1. Tên thông thường:
Thường đặt theo nguồn gốc tìm ra chúng đôi khi có phần đuôi để chỉ rõ hợp chất loại nào.
2. Tên hệ thống theo danh pháp IUPAC
a) Tên gốc – chức: gồm Tên phần gốc_Tên phần định chức.
VD: C2H5 – Cl: Etyl clorua; C2H5 – O – CH3: Etyl metyl ete
Iso và neo viết liền, sec- và tert- có dấu gạch nối "-"
b) Tên thay thế: Tên thay thế được viết liền, không viết cách như tên gốc chức, phân làm ba phần như sau: Tên phần thế (có thể không có) + Tên mạch cacbon chính+(bắt buộc phải có) + Tên phần định chức (bắt buộc phải có)
VD:
H3C – CH3: et+an (etan);
C2H5 – Cl: clo+et+an (cloetan);
CH3 – CH=CH – CH3: but-2-en;
CH3 – CH(OH) – CH = CH2: but-3-en-2-ol
Chú ý: Thứ tự ưu tiên trong mạch như sau:
-COOH > -CHO > -OH > -NH2 > -C=C > -C≡CH > nhóm thế
VD:
OHC-CHO: etanđial;
HC≡C-CH2-CH2-C(CH=CH2)=CH-CHO: 3-vinylhept-2-en-6-inal
OHC-C≡C-CH2-CH2-C(CH=CH2)=CH-CHO: 3-vinyloct-2-en-6-inđial
3. Tên số đếm và tên mạch cacbon chính:
SỐ ĐẾM | MẠCH CACBON CHÍNH | |
1
|
Mono
|
Met
|
2
|
Đi
|
Et
|
3
|
Tri
|
Prop
|
4
|
Tetra
|
But
|
5
|
Penta
|
Pent
|
6
|
Hexa
|
Hex
|
7
|
Hepta
|
Hept
|
8
|
Octa
|
Oct
|
9
|
Nona
|
Non
|
10
|
Đeca
|
Đec
|
Cách nhớ: Mẹ Em Phải Bón Phân Hóa Học Ở Ngoài Đồng
Mình Em Phải Bao Phen Hồi Hộp Ôi Người Đẹp
4. Tên một số gốc (nhóm) hiđrocacbon thường gặp:
a) Gốc (nhóm) no ankyl: (từ ankan bớt đi 1H ta được nhóm ankyl)
CH3-: metyl;
CH3-CH2-: etyl;
CH3-CH2-CH2-: propyl;
CH3-CH(CH3)-: isopropyl;
CH3[CH2]2CH2-: butyl;
CH3-CH(CH3)-CH2-: isobutyl;
CH3-CH2-CH(CH3)-: sec-butyl
(CH3)3C-: tert-butyl;
CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-: isoamyl
b) Gốc (nhóm) không no:
CH2=CH-: vinyl;
CH2=CH-CH2-: anylyl
c) Gốc (nhóm) thơm:
C6H5-: phenyl;
C6H5-CH2-: benzyl
d) Gốc (nhóm) anđehit-xeton:
-CHO: fomyl;
-CH2-CHO: fomyl metyl;
CH3-CO-: axetyl;
C6H5CO-: benzoyl
.
Trả lờiXóa.
Xóarất hữu ích, cảm ơn ạ!!!
Trả lờiXóaCảm ơn ad
Trả lờiXóacảm ơn rất nhiều
Trả lờiXóa